KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG
GIAI ĐOẠN 2021 – 2025 TẦM NHÌN 2030
KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG
GIAI ĐOẠN 2021 – 2025 TẦM NHÌN 2030
A. Phần mở đầu
Trường PTDTBT Tiểu học số 1 xã Na Tông được thành lập tháng 10/2013 trước đó là trường PTDTBT Tiểu học số 2 xã Mường Nhà và đạt trường chuẩn Quốc gia mức độ 1 vào tháng 5/2011. Nhà trường đang từng bước phát triển bền vững và sẽ trở thành một ngôi trường có chất lượng giáo dục khá, tốt một địa chỉ tin cậy của nhân dân, học sinh xã Na Tông.
Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn 2030 nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hội đồng trường và hoạt động của cán bộ quản lý cũng như giáo viên, nhân viên và học sinh nhà trường. Xây dựng và triển khai kế hoạch chiến lược của trường PTDTBT Tiểu học số 1 xã Na Tông là hoạt động có ý nghĩa rất quan trọng trong việc đổi mới và phát triển sự nghiệp Giáo dục& Đào tạo.
B. Những nội dung chính của chiến lược
I/ PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG.
1.1 Đặc điểm tình hình
1.1.1 Môi trường bên trong
* Về đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên, học sinh
- Nhà trường có chi bộ độc lập với 16 đảng viên
- Tổng số CBQL-GV-NV là 33 đ/c trong đó có 25 giáo viên giảng dạy; tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn là 17/25, tỷ lệ 68%
- GV đạt chuẩn nghề nghiệp từ Khá trở lên là 20/22 đạt 90,9%
- Năm học 2019-2020 nhà trường có 70% giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi từ cấp trường trở lên.
a. Mặt mạnh.
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường: 33; trong đó: BGH: 3, giáo viên: 25, nhân viên: 5.
- Công tác tổ chức quản lý của BGH: Có tầm nhìn khoa học, sáng tạo. Kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn có tính khả thi, sát thực tế. Công tác tổ chức triển khai kiểm tra đánh giá sâu sát, thực chất. Được sự tin tưởng của cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường.
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên: nhiệt tình, có trách nhiệm, yêu nghề, gắn bó với nhà trường mong muốn nhà trường phát triển, chất lượng chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm đa số đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Chất lượng học sinh:
+ Tổng số học sinh: 369
+ Tổng số lớp: 16
+ Xếp loại học lực năm học 2010 – 2011: Giỏi: 12%; Khá: 39%; TB: 47,6%. Yếu: 1,4%
+ Thi học sinh giỏi cÊp HuyÖn năm học 2009 – 2010: 01 giải ba, 01 giải khuyến khích.
- Cơ sở vật chất:
+ Phòng học: 16
+ Phòng chức năng: 11
Cơ sở vật chất bước đầu đã đáp ứng được yêu cầu dạy và học trong giai đoạn hiện tại
- Thành tích chính:
Năm học 2016 – 2017 đạt danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến; UBND huyện tặng giấy khen.
Năm học 2019 – 2020 đạt danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến; UBND huyện tặng giấy khen.
b. Mặt hạn chế.
- Tổ chức quản lý của Ban Giám hiệu, đội ngũ giáo viên:
- Đội ngũ giáo viên, nhân viên: Có một số đ/c chất lượng chuyên môn chưa cao.
- Chất lượng học sinh giỏi mũi nhọn còn hạn chế.
- Cơ sở vật chất: Ở Điểm trường chưa được đầu tư xây dựng đầy đủ và đồng bộ.
1.1.2 Môi trường bên ngoài
a. Thời cơ.
Sự tín nhiệm cao của Đảng ủy, chính quyền, các đoàn thể và phụ huynh học sinh.
Đội ngũ cán bộ, giáo viên được đào tạo cơ bản, có năng lực chuyên môn và kỹ năng sư phạm khá, tốt.
Được sự quan tâm của phòng Giáo dục – Đào tạo huyện Điện Biên.
Nhận thức về công tác giáo dục của nhân dân và phụ huynh học sinh ngày càng nâng cao.
Nhà trường đang nằm trong kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.
b. Thách thức:
- Chất lượng giáo dục đòi hỏi ngày càng cao.
- Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên phải đáp ứng được yêu cầu trong giai đoạn hiện nay.
- Ứng dụng CNTT trong giảng dạy, khả năng sáng tạo của cán bộ, giáo viên, nhân viên.
- Gia đình học sinh thuộc hộ nghèo còn cao, trình độ dân trí của một bộ phận nhân dân hạn chế.
1.2. Xác định các vấn đề ưu tiên.
- Tập trung đổi mới phương pháp giảng dạy.
- Rèn kỹ năng sống cho học sinh.
- Đổi mới phương pháp đánh giá học sinh theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của mỗi học sinh.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên.
- Ứng dụng CNTT trong dạy – học và công tác quản lý.
- Tổ chức tốt các hoạt động giáo dục học sinh; xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực.
- Áp dụng các chuẩn vào việc đánh giá hoạt động của nhà trường về công tác quản lý, giảng dạy.
1.3 Các nguyên nhân của vấn đề
- Đổi mới PP dạy học nhưng vẫn còn một số hạn chế do các nguyên nhân sau:
+ Nhận thức và điều kiện học tập của học sinh chưa tốt, CSVC, đồ dùng, phương tiện dạy và học chưa đáp ứng được theo yêu cầu.
- Việc rèn kỹ năng sống
+ Khả năng thực hành dạy các kỹ năng sống cho HS ở một số GV còn hạn chế.
- Xây dựng đội ngũ
+ Một số GV chưa mạnh dạn đóng góp ý kiến, đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường.
+ Một số ít GV chưa chịu khó tự học tự bồi dưỡng, nghiên cứu thực hiện yêu cầu đổi mới PP giảng dạy.
II/ ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC
1. Sứ mệnh.
Tạo dựng môi trường gi¸o dôc lµnh m¹nh, an toàn, kû c¬ng, ch¨m sãc ®Ó ph¸t huy phÈm chÊt riªng, biÕt s¸ng t¹o, cã n¨ng lùc t duy cho mçi häc sinh.
2. Tầm nhìn.
Trêng PTDTBT Tiểu học số 1 xã Na Tông lµ mét trêng học chuÈn mùc, n¬i häc sinh vµ gi¸o viªn lu«n cã kh¸t väng häc tËp suèt ®êi, biÕt t duy ®éc lËp vµ s¸ng t¹o ®Ó n©ng cao lîi Ých b¶n th©n, gãp phÇn x©y dùng quª h¬ng giµu ®Ñp.
3. Hệ thống giá trị cơ bản của nhà trường.
- Hîp t¸c - Nh©n ¸i
- Sáng tạo - Tự trọng
- Tr¸ch nhiÖm - Kh¸t väng v¬n lªn
III/ MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG.
1. Mục tiêu.
Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình giáo dục hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước.
- Năm 2021 đạt KĐCLGD cấp độ 2, trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1.
- Năm 2030 đạt KĐCLGD cấp độ 3, trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.
2. Chỉ tiêu.
2.1. Đội ngũ cán bộ, giáo viên.
- Năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên và công nhân viên được đánh giá khá, giỏi trên 70%. Trong đó 25 – 30% giáo viên giỏi cấp huyện trở lên.
- 100% cán bộ, giáo viên có trình độ Tin học A, B; sử dụng thành thạo máy tính.
2.2. Học sinh
- Quy mô: + Lớp học: 14 - 16 lớp.
+ Học sinh: 350 – 370 học sinh.
+ 100% số học sinh được học 2 buổi/ngày.
- Chất lượng học sinh:
+ Môn học và hoạt động giáo dục:
70% học sinh trở lên xếp loại Hoàn thành Tốt, số còn lại xếp loại Hoàn thành.
Tỷ lệ chuyển lớp đạt 100%.
Tỷ lệ HS lớp 5 HTCTTH đạt 100%.
+ Năng lực, phẩm chất.
70% học sinh trở lên xếp loại Tốt, số còn lại xếp loại Đạt.
+ Kỹ năng sống
Học sinh được GD các kỹ năng sống cơ bản, tích cực tự nguyện tham gia các hoạt động xã hội.
Có phong trào văn nghệ, thể thao sôi nổi, tham gia các hoạt động của ngành có chất lượng.
2.3. Cơ sở vật chất.
- Trang bị thêm các thiết bị phục vụ dạy - học, đủ điều kiện về CSVC cho đạt chuẩn PCGDTH mức độ 3 và trường đạt chuẩn mức độ 2.
- Phòng Tin học, Phòng GD nghệ thuật được trang bị theo hướng hiện đại.
- Xây dựng khu thể dục thể thao đủ về diện tích và đạt chuẩn.
- Xây dựng môi trường “Xanh - Sạch - Đẹp”.
3. Phương châm hành động
“Chất lượng giáo dục cao là danh dự, uy tín và trách nhiệm của nhà trường’’
IV. CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG.
1. Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác giáo dục học sinh.
Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện học sinh.
Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình và đối tượng học sinh.
Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, gắn học với hành, lý thuyết với thực tiễn; giúp học sinh có được những kỹ năng sống cơ bản.
Më các hội thảo cấp trường về các chuyên đề như: Ứng dụng CNTT trong dạy học, hội thảo về vận dụng phương pháp giảng dạy phù hợp với đối tượng học sinh.
2. Xây dựng và phát triển đội ngũ.
Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp; có năng lực chuyên môn khá giỏi; có trình độ Tin học, có phong cách sư phạm. Đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
Phấn đấu 100% CBQL GV, NV sử dụng thành thạo máy tính, có hộp thư điện tử để trao đổi công việc.
100% các thành viên trong nhà trường có phong cách mẫu mực, đoàn kết tâm huyết, hợp tác, có lòng nhân ái, có tinh thần vì tập thể cùng tiến bộ.
100% CBQL-GV, NV và gia đình không mắc tệ nạn xã hội, xây dựng môi trường làm việc thân thiện, đúng pháp luật, giữ gìn uy tín cá nhân và nhà trường.
Xây dựng tác phong làm việc nghiêm túc trong mọi hoạt động.
Chăm lo xây dựng đời sống CBQL-GV- NV đúng chế độ chính sách, chống tham nhũng lãng phí.
Tham mưu với Ban đại diện CMHS hỗ trợ nhà trường trong các hoạt động. Thực hiện tốt chế độ làm việc của CBQL-GV- NV.
Người chỉ đạo: Hiệu trưởng, PHT, tổ trưởng chuyên môn.
Người thực hiện: Giáo viên, nhân viên.
3. Giúp HS có kỹ năng sống
Tổ chức thực hiện tốt các nội dung về kỹ năng sống, phòng chống các tệ nạn xã hội, kỹ năng giao tiếp, làm chủ bản thân trong mọi tình huống, giáo dục giới tính và bảo vệ môi trường.
Thực hiện dạy kỹ năng sống linh hoạt lồng ghép trong các hoạt động chính khóa, ngoại khóa.
Người chỉ đạo: Hiệu trưởng, PHT, CTCĐ, GV, tổng phụ trách Đội.
Người thực hiện: GV và học sinh.
4. Cơ sở vật chất và trang thiết bị giáo dục.
Xây dựng cơ sở vật chất trang thiết bị giáo dục chuẩn hoá, hiện đại. Bảo quản và sử dụng hiệu quả, lâu dài.
Tham mưu với các cấp xây nhà đa năng, công trình vệ sinh kiên cố tại Trung tâm và Điểm trường, tường rào bảo vệ ở Điểm trường.
Đưa các phương tiện dạy học hiện đại vào giảng dạy, duy trì tốt các tủ sách dùng chung.
Có kế hoạch bảo quản tài sản thiết bị, chống lãng phí trong việc sử dụng. Quy trách nhiệm đối với người quản lý, người sử dụng không hiệu quả.
Người chỉ đạo: Hiệu trưởng, PHT.
Người thực hiện: GV, NV và học sinh.
5. Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.
Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, giảng dạy, xây dựng kho học liệu điện tử, thư viện điện tử. Góp phần nâng cao chất lượng quản lý, dạy và học.
Xây dựng đội ngũ cốt cán có trình độ tin học B trở lên làm nòng cốt.
Động viên cán bộ, giáo viên, NV tự học hoặc theo học các lớp bồi dưỡng để sử dụng máy tính phục vụ cho công việc chuyªn m«n cña m×nh.
Động viên giáo viên đăng ký dự thi cấp huyện, cấp tỉnh.
Người chỉ đạo: Hiệu trưởng, PHT.
Người thực hiện: Tổ trưởng, đội ngũ cốt cán công nghệ thông tin, GV, NV.
6. Công tác lãnh đạo, quản lý và tổ chức cán bộ
* Phẩm chất đạo đức, tác phong của CBQL
Cán bộ quản lý phải là người có phẩm chất đạo đức tốt, lập trường vững vàng, có tinh thần trách nhiệm cao, gương mẫu trong mọi hoạt động, có tầm nhìn rộng, giỏi về chuyên môn nghiệp vụ và biện pháp lãnh đạo, chỉ đạo, xây dựng đội ngũ, sử dụng đội ngũ có hiệu quả, có tác phong làm việc khoa học, tận dụng mọi thời cơ và dự đoán được những khó khăn thách thức.
* Xậy dựng hệ thống các quy định.
Xây dựng các hệ thống văn bản, quy chế, quy định của nhà trường với các yêu cầu phù hợp theo các văn bản của Nhà nước. Quy định rõ ràng chức năng từng bộ phận và cá nhân; tổ chức phong trào thi đua, xây dựng quy chế dân chủ ở cơ sở, xây dựng hệ thống các quy trình làm việc cụ thể, thiết thực hiệu quả.
Xây dựng văn bản quy phạm của nhà trường: quy chế chi tiêu nội bộ; quy định sử dụng tài sản công.
* Kiện toàn cơ cấu tổ chức trong nhà trường.
Thành lập các ban chỉ đạo và các hội đồng theo đúng quy định của Điều lệ trường Tiểu học và các văn bản chỉ đạo của ngành.
Thành lập các bộ phận như: tổ chuyên môn; tổ văn phòng, kiểm định chất lượng, công nghệ thông tin...
Tất cả các ban chỉ đạo các hội đồng đều có Quyết định thành lập, có kế hoạch hoạt động và có sơ kết, tổng kết.
- Lãnh đạo chung: Hiệu trưởng
- Người thực hiện: PHT, tổ trưởng, tổng phụ trách đội, hội đồng nhà trường, các tổ chức đoàn thể.
7. Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực; trường học có đời sống văn hóa và an toàn
Quy hoạch xây dựng cảnh quan đảm bảo tính thẩm mỹ phù hợp với khuôn viên của nhà trường.
Thường xuyên tổ chức cho học sinh lao động vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
Sắp xếp đồ dùng thiết bị, tài sản khoa học ngăn nắp.
Lựa chọn đồng phục cho GV-HS đẹp phù hợp với nhà trường.
- Lãnh đạo chung: Hiệu trưởng, Chủ tịch Công đoàn.
- Người thực hiện: PHT, tổ trưởng, tổng phụ trách, hội đồng trường, các đoàn thể.
8. Huy động mọi nguồn lực xã hội vào hoạt động giáo dục.
- Huy động được các nguồn lực tài chính của ngân sách, huy động các loại quỹ: ban đại diện cha mẹ học sinh, khuyến học; nguồn đóng góp của giáo viên, nhân viên, học sinh của các tổ chức cá nhân và nhà hảo tâm. Sử dụng nguồn tài chính đúng mục đích có hiệu quả đảm bảo tính minh bạch cho việc phát triển nhà trường.
- Nguồn lực vật chất: tranh thủ sự hỗ trợ vật chất từ địa phương và các nguồn kinh phí của ngành.
- Nguồn nhân lực:
Tăng cường xây dựng bầu không khí đoàn kết cởi mở, tạo mọi điều kiện cho các thành viên phát huy khả năng cống hiến cho nhà trường.
Thu hút nhân lực của các tổ chức đoàn thể trên địa bàn vào việc xây dựng nhà trường.
- Nguồn lực thông tin:
Nắm bắt nguồn lực thông tin, chọn lọc và xử lý kịp thời.
Lưu trữ và chia sẻ các nguồn lực thông tin kịp thời.
Đảm bảo thông tin hai chiều thông suốt.
Mọi thông tin về nhà trường phải được nhà trường phê duyệt.
Lãnh đạo: Hiệu trưởng
- Người thực hiện: PHT, GV-NV và học sinh
9. Xây dựng thương hiệu
- Xây dựng thương hiệu và tín nhiệm của xã hội đối với nhà trường bằng cách tuyên truyền rộng rãi đến nhân dân địa phương những thành tích mà nhà trường đã đạt được thông qua các cuộc họp phụ huynh hoặc các cuộc họp với UBND xã về các vấn đề có liên quan đến giáo dục.
- Xác lập tín nhiệm thương hiệu đối với từng cán bộ quản lý, giáo viên, NV, chất lượng giáo dục học sinh.
- Xây dựng cảnh quan môi trường xanh, sạch, đẹp, mang đặc điểm riêng của nhà trường.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, xây dựng truyền thống nhà trường, nêu cao tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu của nhà trường, bằng các hình thức:
+ Tuyên truyền các kế hoạch, kết quả công việc của nhà trường được rộng rãi mọi người biết đến và cũng nhận được ý kiến tham gia của nhiều người.
+ Yêu cầu mỗi thành viên trong nhà trường đều nêu cao tinh thần làm chủ, chủ động nắm bắt và tuyên truyền những tin tức tích cực nhằm xây dựng thương hiệu cho nhà trường trong nhân dân, trên trang thông tin điện tử của ngành.
V. TỔ CHỨC THEO DÕI, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH.
1. Phổ biến kế hoạch chiến lược:
- Kế hoạch chiến lược được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ giáo viên, NV nhà trường, cơ quan chủ quản, phụ huynh học sinh, học sinh và các tổ chức cá nhân liên quan đến nhà trường.
2. Tổ chức:
- Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược là bộ phận chịu trách nhiệm điều phối quá trình triển khai kế hoạch chiến lược. Điều chỉnh kế hoạch chiến lược sau từng giai đoạn sát với tình hình thực tế của nhà trường.
3. Lộ trình thực hiện kế hoạch chiến lược:
- Giai đoạn 1: Từ năm 2021 – 2022: Giai đoạn tiền đề.
Nâng cao nhận thức cho CBQL-GV- NV, công khai kế hoạch chiến lược nhà trường giai đoạn 2021 – 2025 và tầm nhìn năm 2030.
Xây dựng nền nếp dạy học, giáo dục, các quy định thực hiện vệ sinh môi trường, bảo quản cơ sở vật chất.
- Giai đoạn 2: Từ năm 2022 - 2025: Giai đoạn phát triển
Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh. Tổ chức giáo dục kỹ năng sống đi vào nền nếp, hoàn thành xây dựng các tiêu chí, tiêu chuẩn, quy định chức năng nhiệm vụ của viên chức.
Củng cố vững chắc các tiêu chuẩn trường chuẩn quốc gia mức độ 1 và hoàn thành việc xây dựng 4/5 tiêu chuẩn trường chuẩn quốc gia mức độ 2.
- Giai đoạn 3: Từ năm 2025 – 2030: Giai đoạn về đích.
Nâng cao chất lượng dội ngũ, hoàn thành 5 tiêu chuẩn của trường chuẩn mức độ 2.
Làm hồ sơ đề nghị công nhận KĐCLGD cấp độ 3, trường đạt chuẩn mức độ 2.
4. Đối với Hiệu trưởng:
- Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, giáo viên, NV nhà trường. Thành lập Ban kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học.
5. Đối với Phó Hiệu trưởng:
Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để thực hiện.
6. Đối với Tổ trưởng chuyên môn:
Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
7. Đối với cá nhân cán bộ, giáo viên, NV:
Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng học kỳ, năm học. Đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
VI. KẾT LUẬN
Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường dựa trên cơ sở thực tế hiện có của nhà trường đã đạt được cùng với kế hoạch trong tương lai mà nhà trường sẽ phấn đấu vươn tới.
VII. KIẾN NGHỊ VỚI UBND HUYỆN, PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐIỆN BIÊN
Đầu tư xây dựng thêm cơ sở vật chất và đầu tư thêm trang thiết bị, đồ dùng dạy học cho nhà trường.
Na Tông, ngày 01 tháng 1 năm 2021
XÁC NHẬN
CỦA UBND XÃ NA TÔNG HIỆU TRƯỞNG
Bùi Văn Hưng
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn